Điều kiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nhà nước như thế nào?
Doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam được thành lập để đảm bảo cho tính ổn định của nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho công bằng xã hội. Dưới đây là những quy định về điều kiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam.

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, các công ty cổ phần mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và các công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước làm chủ sở hữu. Những doanh nghiệp này hoạt động trong các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế như năng lượng, giao thông vận tải, viễn thông, tài chính ngân hàng,…

Điều kiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nhà nước như thế nào?

KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Doanh nghiệp nhà nước là một loại doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu hoặc nắm quyền kiểm soát, thường thông qua việc nắm giữ phần lớn vốn điều lệ hoặc thông qua các biện pháp khác. Các doanh nghiệp này thường hoạt động trong các lĩnh vực thiết yếu hoặc chiến lược, như năng lượng, giao thông, viễn thông,, cơ sở hạ tầng. Mục tiêu của DNNN không chỉ nhằm tạo ra lợi nhuận mà còn để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Doanh nghiệp nhà nước là một khái niệm quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Những doanh nghiệp này đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện các chính sách, mục tiêu phát triển của Chính phủ. Vậy doanh nghiệp nhà nước gồm những doanh nghiệp nào?

Các loại hình doanh nghiệp nhà nước có thể được phân loại dựa trên hình thức tổ chức, lĩnh vực hoạt động như công ty TNHH, cổ phần, tập đoàn, tổng công ty do nhà nước sở hữu 100% vốn hoặc sở hữu cổ phần chi phối (>50%).

Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu

Đây là loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Các công ty này thường hoạt động trong các ngành công nghiệp quan trọng như dầu khí, điện lực,, viễn thông.

Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước

. Tập đoàn: Một tập đoàn kinh tế nhà nước thường bao gồm nhiều công ty con, có qui mô hoạt động lớn, với nhiều ngành nghề. Tập đoàn này được Nhà nước thành lập nhằm mục đích thống nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

. Tổng công ty: Tổng công ty nhà nước cũng bao gồm nhiều công ty thành viên, nhưng quy mô nhỏ hơn so với tập đoàn. Các tổng công ty này thường hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng cơ sở hạ tầng, dịch vụ công ích.

Công ty Cổ phần có vốn Nhà nước chi phối

Đây là các công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm giữ trên 50% cổ phần. Mặc dù có sự tham gia của các nhà đầu tư tư nhân, Nhà nước vẫn giữ quyền kiểm soát chính trong các công ty này.

Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích

Đây là loại hình doanh nghiệp hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, mà nhằm mục đích phục vụ cộng đồng, ví dụ như công ty cấp thoát nước, công ty môi trường.

Doanh nghiệp quốc phòng - an ninh

Các doanh nghiệp này đảm nhiệm các nhiệm vụ đặc biệt liên quan đến an ninh quốc gia, quốc phòng, chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Đây là một số loại hình chính của doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam. Các loại hình này đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, đảm bảo các mục tiêu chiến lược của Nhà nước.

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Để thành lập doanh nghiệp nhà nước cần phải thỏa mãn một số điều kiện pháp lý nhất định. Dưới đây là các điều kiện cơ bản theo quy định pháp luật hiện hành:

1. Điều kiện về chủ thể sáng lập

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chỉ có các cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền quản lý doanh nghiệp công ích hoặc trực tiếp đầu tư vốn nhà nước mới được quyền sáng lập, quản lý DNNN.

- Quyết định phê duyệt: Phải có quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như Chính phủ hoặc các bộ, ngành liên quan) đối với đề án thành lập DNNN.

2. Điều kiện về vốn điều lệ

- Vốn điều lệ: Doanh nghiệp nhà nước thường yêu cầu một lượng vốn điều lệ tối thiểu do cơ quan nhà nước quy định tương ứng với quy mô, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

- Nguồn vốn: Vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước được hình thành từ nguồn vốn nhà nước bao gồm vốn cấp từ ngân sách nhà nước hoặc vốn từ quỹ phát triển đầu tư.

3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

- Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp nhà nước thường hoạt động trong các ngành nghề chiến lược, thiết yếu hoặc công ích, như năng lượng, viễn thông, hạ tầng cơ sở, môi trường, an ninh quốc phòng.

- Sự cần thiết, tính thiết yếu: Phải có lý do xác đáng về sự cần thiết, tính thiết yếu của doanh nghiệp đối với nền kinh tế, xã hội.

4. Điều kiện về phương án kinh doanh

- Đề án kinh doanh: Cần có một đề án kinh doanh chi tiết bao gồm mục tiêu, phương án sử dụng vốn, phân tích thị trường, chiến lược phát triển,, kế hoạch tài chính.

- Phê duyệt đề án: Đề án kinh doanh này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

5. Điều kiện về tổ chức, nhân sự

- Ban quản trị, lãnh đạo: Phải có một đội ngũ lãnh đạo đủ năng lực, kinh nghiệm,, uy tín; nhất là người đại diện theo pháp luật, các vị trí quản lý chủ chốt khác.

- Lao động chuyên môn: Cần có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo lao động nhằm đảm bảo chuyên môn, kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp.

6. Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật

- Cơ sở vật chất: Doanh nghiệp phải có cơ sở vật chất hoặc có kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh.

- Trang thiết bị kỹ thuật: Đảm bảo có các trang thiết bị, máy móc kỹ thuật phù hợp với ngành nghề kinh doanh.

7. Điều kiện về bảo đảm an toàn, môi trường

- Quy định an toàn: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, các quy định pháp luật liên quan khác.

- Đánh giá môi trường: Phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu ngành nghề kinh doanh yêu cầu).

Việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện, quy định pháp lý là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo sự minh bạch, hiệu quả trong quá trình thành lập, hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Thủ tục thành lập doanh nghiệp nhà nước thường phức tạp hơn so với các loại hình doanh nghiệp tư nhân do sự liên quan đến vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, yêu cầu tuân thủ nhiều quy định đặc thù. Dưới đây là các bước cơ bản để thành lập DNNN:

1. Lập đề án thành lập doanh nghiệp

Lập đề án: Cơ quan, tổ chức nhà nước đề xuất phải lập đề án thành lập doanh nghiệp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

Nội dung đề án: Bao gồm mục tiêu, ngành nghề kinh doanh, qui mô vốn, phân tích thị trường, kế hoạch kinh doanh,, dự trù tài chính.

2. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Trình Đề án: Đề án được gửi lên cơ quan quản lý nhà nước hoặc Thủ tướng Chính phủ (tùy thuộc vào qui mô doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh) để xin phê duyệt.

Quyết định phê duyệt: Sau khi xem xét, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định phê duyệt thành lập DNNN.

3. Lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thường bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu.

- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo pháp luật.

- Quyết định phê duyệt thành lập doanh nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Và các giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật.

4. Nộp hồ sơ đăng ký

- Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch, Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch, Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

5. Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Cấp Giấy chứng nhận: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch, Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định.

- Công bố thành lập: Doanh nghiệp tiến hành công bố thông tin thành lập công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

6. Khắc dấu, công bố mẫu dấu

- Khắc dấu: Doanh nghiệp tự khắc con dấu theo quy định, tự chịu trách nhiệm về mẫu dấu.

- Công bố mẫu dấu: Thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp phải được gửi đến Sở Kế hoạch, Đầu tư để công bố công khai.

7. Hoàn thành các thủ tục khác

- Mở tài khoản ngân hàng.

- Đăng ký kê khai thuế, các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên.

- Đăng ký chế độ kế toán.

8. Đi vào hoạt động

Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập, doanh nghiệp có thể bắt đầu triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định đã đề ra.

Việc thành lập doanh nghiệp nhà nước đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, thủ tục của Nhà nước để đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn nhà nước.

CÂU HỎI VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Cán bộ nhà nước có được thành lập doanh nghiệp?

Ttheo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước không được phép thành lập, quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Một số ngoại lệ là họ có thể được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, họ không được sử dụng thời gian, tài sản, thông tin của cơ quan nhà nước để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do mình sở hữu,, phải đảm bảo không để xảy ra xung đột lợi ích. Các quy định này nhằm ngăn ngừa tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân, bảo đảm tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

Cơ quan nhà nước có được thành lập doanh nghiệp?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, các chủ thể sau không được phép thành lập, quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam thì cơ quan nhà nước không được phép thành lập doanh nghiệp, trừ trường hợp được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.